Trả góp 0% lãi suất
Trả góp 0% lãi suất qua thẻ tín dụng (Credit card) có kỳ hạn lên đến 24 tháng đối với thẻ tín dụng ngân hàng Sacombank.
Trả góp 0% lãi suất qua thẻ tín dụng (Credit card) có kỳ hạn lên đến 12 tháng đối với thẻ tín dụng của ngân hàng liên kết qua cổng thanh toán Payoo
Quý khách có thể lựa chọn kỳ hạn góp tương ứng theo từng ngân hàng.
Quý khách vui lòng xem thêm quy định riêng khi thực hiện trả góp bằng thẻ tín dụng của các ngân hàng sau:
STT |
Thẻ tín dụng (credit card) ngân hàng |
Số kỳ hạn góp
(Chia theo tháng) |
Quy định của ngân hàng |
1 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không thực hiện giao dịch trả góp từ ngày 3 đến ngày 9 hàng tháng. Giao dịch trả góp sẽ được thực hiện bình thường ngoài khoảng thời gian này.
Giá trị trả góp tối thiểu 2.000.000 VND
|
2 |
|
3, 6, 9, 12, 18, 24 |
Ngân hàng sẽ gửi tin nhắn thông báo cho chủ thẻ trong vòng 3 -5 ngày
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND
|
3 |
|
3, 6, 9, 12
|
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND
|
4 |
|
6, 9, 12 |
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
5 |
|
3, 6, 9, 12 |
Ngân hàng sẽ nhắn tin thông báo kết quả Trả góp trong 7 ngày làm việc.
Không áp dụng trả góp cho Thẻ MasterCard của ACB liên kết với VietBank, gồm:
- Thẻ MasterCard Standard Vietbank: đầu thẻ 5459 6815 6101
- Thẻ MasterCard Gold Vietbank: đầu thẻ 5465 5545 9002
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
6 |
|
3, 6, 9, 12 |
Chỉ áp dụng cho chủ thẻ chính có quốc tịch Việt Nam.
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
7 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không áp dụng trả góp với thẻ OCB Installment.
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND
|
8 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không áp dụng trả góp trong các khoảng thời gian sau:
- Đối với thẻ Visa: Ngày 18, 19, 20 (hàng tháng)
- Đối với thẻ Master: Ngày 8, 9, 10 (hàng tháng)
- Đối với thẻ JCB: Ngày 13, 14, 15 (hàng tháng)
- Đối với thẻ Amex: Ngày 29, 30, 31, 1 (hàng tháng)
- Đối với thẻ UPI: Ngày 3, 4, 5 (hàng tháng)
Giao dịch trả góp vẫn thực hiện bình thường ngoài khoảng thời gian nêu trên.
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
9 |
|
3, 6, 9, 12 |
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
10 |
|
3, 6, 9, 12 |
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
11 |
|
3, 6, 9, 12 |
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
12 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không áp dụng trả góp trong các khoảng thời gian:
- Đối với thẻ Master: Ngày 21, 22, 23 (hàng tháng)
- Đối với thẻ JCB: Ngày 11, 12, 13 (hàng tháng)
Giao dịch trả góp vẫn thực hiện bình thường ngoài khoảng thời gian nêu trên.
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND
|
13 |
|
3, 6, 9, 12 |
Ngân hàng sẽ liên hệ Chủ thẻ để xác nhận tham gia Trả góp
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
14 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không áp dụng trả góp trong các khoảng thời gian:
- Đối với thẻ Visa: Ngày 15 (hàng tháng)
- Đối với thẻ Master: Ngày 5 (hàng tháng)
Giao dịch trả góp vẫn thực hiện bình thường ngoài thời gian nêu trên.
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
15 |
|
3, 6, 9, 12 |
Giá trị trả góp tối thiểu 2.000.000 VND |
16 |
|
3, 6, 9 |
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
17 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không áp dụng trả góp trong các khoảng thời gian:
- Đối với thẻ Visa: Ngày 1, 2, 3, 4, 5 (hàng tháng)
- Đối với thẻ JCB: Ngày 4, 5, 6, 7, 8 (hàng tháng)
Giao dịch trả góp vẫn thực hiện bình thường ngoài khoảng thời gian nêu trên.
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND
|
18 |
|
3, 6, 9, 12 |
Chủ thẻ tham gia trả góp trước ngày sao kê 3 ngày làm việc.
Không thực hiện giao dịch trả góp với các dòng thẻ:
- Visa Platinum Timo+ (gồm các đầu thẻ 4206 9401 10; 4206 9401 11; 4206 9401 12; 4206 9401 13)
- Visa Standard Timo+ (gồm các đầu thẻ 4206 9202 10; 4206 9202 11; 4206 9202 12; 4206 9202 13)
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
19 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không thực hiện giao dịch trả góp với các dòng thẻ vào các ngày sau:
- Đối với thẻ Master: Ngày 12, 13, 14 (hàng tháng)
- Đối với thẻ Visa đầu thẻ 45537200: Ngày 22, 23, 24 (hàng tháng)
- Đối với thẻ Visa đầu thẻ 416259, 462478, 498766, 498767: Ngày 12, 13, 14 (hàng tháng)
Giao dịch trả góp vẫn thực hiện bình thường ngoài khoảng thời gian nêu trên.
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND
|
20 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không áp dụng trả góp trong các khoảng thời gian:
- Đối với thẻ Master: Ngày 7, 8, 9 (hàng tháng)
- Đối với thẻ Visa/JCB: Ngày 17, 18, 19 (hàng tháng)
Giao dịch trả góp vẫn thực hiện bình thường ngoài khoảng thời gian nêu trên.
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
21 |
|
3, 6, 9, 12 |
Chủ thẻ tham gia trả góp trước ngày sao kê 3 ngày làm việc
Giá trị trả góp tối thiểu 3.000.000 VND |
22 |
|
3, 6, 9, 12 |
Không thực hiện giao dịch trả góp các ngày 2, 3, 4 hàng tháng.
Giao dịch trả góp vẫn thực hiện bình thường ngoài khoảng thời gian nêu trên.
Giá trị trả góp tối thiểu 2.000.000 VND
|
Địa chỉ áp dụng bán hàng bằng phương thức trả góp qua thẻ tín dụng
Lợi ích của Quý khách khi tham dự chương trình bán hàng trả góp 0% lãi suất thông qua ngân hàng:
- Sử dụng ngay sản phẩm Kymdan mà không phải thanh toán trước bất kỳ khoản tiền nào.
- GIÁ BẰNG VỚI GIÁ TRẢ THẲNG và thống nhất trên toàn quốc.
- KHÔNG lãi suất, KHÔNG thêm bất kỳ chi phí nào.
- Hưởng đầy đủ giảm giá và quà tặng mà TRẢ THẲNG ĐƯỢC ƯU ĐÃI.
- THÊM QUÀ TẶNG DÀNH RIÊNG CHO TRẢ GÓP: 01 Phiếu ưu đãi 30% giá ga trải giường Kymdan (trên giá niêm yết) (xem chi tiết chương trình khuyến mãi).
- Thanh toán thuận tiện và đơn giản.
- Giao hàng nhanh và miễn phí.
- Chế độ bảo hành như trả thẳng (vui lòng xem chi tiết tại mục Bảo Hành).
Quý khách chỉ cần gọi 1800 9053 (từ 8h00 đến 20h00) Công ty Kymdan sẽ cử nhân viên đến tận nhà hướng dẫn làm thủ tục trả góp qua ngân hàng bằng thẻ tín dụng (credit card).
Trường hợp Quý khách chưa có thẻ tín dụng, Công ty Kymdan sẽ chuyển thông tin Quý khách đến ngân hàng xem xét.
Chân thành cảm ơn Quý khách.
Tại sao giá bán của nệm (mattress) Kymdan quá cao so với giá của các sản phẩm nệm cao su nhãn hiệu khác đang có trên thị trường?
Thời gian qua, một số người thắc mắc tại sao giá bán sản phẩm nệm Kymdan lại cao hơn so với giá bán các sản phẩm nệm cao su nhãn hiệu khác trên thị trường, nay công ty Kymdan xin được giải thích thêm như sau:
Giá thành một sản phẩm nệm được quyết định bởi quy trình công nghệ, kỹ thuật sản xuất, nguyên vật liệu,… sao cho sản phẩm có chất lượng độc đáo, xuất khẩu được đến các quốc gia phát triển vốn có rất nhiều hàng rào kỹ thuật, chẳng hạn như Hoa Kỳ chỉ cho nhập khẩu các sản phẩm không có chứa bất kỳ chất nào trong danh mục các chất cấm có thể gây ung thư hay phát triển ung thư, v.v…
Đối với hội nhập quốc tế, ngoài các đặc tính an toàn, kháng vi khuẩn, kháng nấm mốc, không là nơi lưu trú của các loại chấy rận, côn trùng,... nệm mousse Kymdan còn có khả năng kháng cháy. Đặc tính này của nệm Kymdan đã được Phòng Thí Nghiệm Bureau Veritas (Hoa Kỳ) thực nghiệm bằng phương pháp đốt cháy trực tiếp và chứng nhận sản phẩm nệm Kymdan không làm bùng phát và lan truyền ngọn lửa, đạt tiêu chuẩn kháng cháy 16 CFR 1632 và 16 CFR 1633 của Hoa Kỳ. Trong đó, các sản phẩm nệm mousse Kymdan lưu hành tại thị trường Việt Nam đạt tiêu chuẩn kháng cháy 16 CFR 1632 còn các sản phẩm nệm mousse được phân phối tại thị trường Hoa Kỳ và các quốc gia khác thì đạt tiêu chuẩn kháng cháy 16 CFR 1632 và 16 CFR 1633. So với chất lượng độc đáo của nệm Kymdan, với mức giá khoảng 3,382.00 USD ≈ 76.703.760 VNĐ (nệm Kymdan Deluxe, Queen size dày 10cm tại thị trường Hoa Kỳ) là vẫn còn thấp ở các nước phát triển.
Đối với thị trường trong nước, nệm Kymdan Deluxe kích thước 160x200x10cm có giá bán khoảng 28 triệu VNĐ (so với giá bán ≈76.703.760 VNĐ tại Hoa Kỳ là rất thấp), thời gian sử dụng ít nhất là 25 năm thì chi phí cho mỗi năm sử dụng chỉ 01 triệu VNĐ, quy ra mỗi tháng chưa tới một trăm nghìn đồng. Đây là mức phí hoàn toàn nằm trong khả năng của người lao động trung lưu (có thể mua trả góp) để có thể sử dụng được một sản phẩm có chất lượng tuyệt hảo như đã nói ở trên.
|
load campaign agents